Thứ Ba, 25 tháng 4, 2017

TVCB luận bàn phim kiếm hiệp - bác Kim Hạc

Posted Image

Mệnh : Liêm trinh = a virgin.
T sát = lost . Liêm -Sát = lost her virginity, trong trường hợp này Liêm -Sát = mất trinh :-)

Liêm là 1 trinh nữ , Thất sát = màu trắng . Tỉu long nữ cũng thích mặc áo màu trắng . dịu dàng và cao quý ra phết có lẽ nhờ long phượng khúc -xương ,đây là tui nói về cái phim Thần điêu cũ , phim mới anh chàng đạo diễn ba chớp nào đó đưa ra 1 cô TLN quá sức bình dung chẳng thấy cái nét cao khiết nào cả khiến người ta thất vọng ko ít ..

Dựa theo lá số khi cô ta ngoài 30 thì Thân T Phủ sẽ biến thành 1 cái bánh ú ,lại thêm Thai -Toạ , lười quá mạng Dương Quá lúc đó hơi chán nên ở đây Thân có Kình Linh Quả điếu , tính khí thoạt nóng thoạt lạnh
cô đơn trong ngôi mộ địa .

Phủ -Mộ = Cổ mộ . Lá số trước Mệnh/ Thân đều ko cư Mộ địa nên nói là ko ứng lắm.

Nô : T Dương -Tử = a young guy . ( Tử = non, nhỏ ). Hoả = người bạn cùng chung sống ( 1 ý nghĩa khác của Hoả tinh ) .
Dương -Hoả cũng có nghĩa = đau mắt , kiểu như thuỷ tinh thể bị trướng lên làm cho mắt đau .Hoặc hay gây sự tranh cãi gay gắt và vô cớ với DQúa
( vì Cự tam hợp = Thấi dương -Thiên ko -Cự -Kỵ -Hoả .( Thiên ko = vô cớ , bỗng nhiên . ), tuy nhiên vì còn có Đào Hồng -Lộc nên có lẽ ko đến nỗi nghiêm trọng .

Phu : Mã Tang Hình + Kình /Đà = cũng chỉ về thương tật
chân tay của người iu ( TTướng / T Tướng = con gấu , vì thế có những cô gái mới iu gọi Bf = Gấu . )

Quan : Trù -Pcáo = được ăn mật ong .
Cáo -Bệnh -Tuần = mật có thể chữa bệnh .

Ách cung là nói về Tuyệt tình cốc :

Âm -Cơ = a. những nàng con gái . b. nhà tăm tối , nhà dưới lòng đất .
H Bật -Tuyệt -Ko = ko có (người ) tình .
Âm -Ko -Tuyệt = tuyệt cốc thâm u .
( Địa ko = cốc , sơn cốc . Địa ko -Tuyệt = tuyệt cốc , nơi tuyệt địa ) .

Cơ -Tuyệt -Ko = Tuyệt tình cốc .

Cơ = trái Tim, tình iu .
Phép tu luyện dưỡng sinh của “Ngọc Nữ công” phái Cổ Mộ có mười hai yếu quyết chữ Thiểu là: “Thiểu tư, Thiểu niệm, Thiểu dục, Thiểu sự, Thiểu ngữ, Thiểu tiếu, Thiểu sầu, Thiểu lạc, Thiểu hỉ, Thiểu nộ, Thiểu hiếu, Thiểu ố (ít suy, ít nghĩ, ít ham muốn, ít làm việc, ít nói, ít cười, ít buồn, ít sướng, ít vui, ít giận, ít ưa thích, ít ghét bỏ); TLN bị thất tiết..

nếu Tư là tư tưởng , tưởng nhớ, tơ tưởng thì :

1/ Thiểu tư = Th Tướng -T/T .

Niệm = tạp niệm, suy nghĩ, toan tính mông lung .

2/ Thiểu niệm = Triệt -Cơ .

Dục = Dục vọng , ham muốn nói chung .
3/ Thiểu dục = Quả -MDục .

Sự : nếu Sự = sự việc xảy ra chung quanh , có khi ít hoặc ko liên quan đến mình .

4/ Thiểu sự = Thiếu âm -Phi . ( Phi = thị phi , chuyện từ đâu mang tới ) .

5/ Thiểu ngữ = Cự -T/T ./ Thiếu Dương -Cự / Đẩu -Cự .

6/ Thiểu tiếu = Thiếu âm -T. Hỷ .

7/ Thiểu sầu = Quả -Điếu / hay Thiếu âm -T Lương hoặc T Trù -Tuần ( Sầu = buồn ) .

8/ Thiểu lạc = Quả- Xương .

9/ Thiểu Hỷ = Thiếu âm -Hỷ thần .

10/ Thiểu nộ = Hoả -Tuần / Tử -Hoả .

11/ Thiểu hiếu = Tiểu hao -Tham lang ( Hiếu = ham thích , tò mò ) .

12/ Thiểu Ố = Thiếu Dương -H Kỵ . ( Ố = ghét )

*** Tuần / Triệt = giảm bớt . Giảm thiểu .
Thiếu âm/ Thiếu Dương / Đẩu / Quả = ít . Tiểu hao = nhỏ , ít .


1/ Lý Mạc Sầu: Tuyệt sắc mỹ nhân, HẬN TÌNH, lạnh lùng như băng, tàn độc, kinh rẻ đàn ông nhất là những kẻ phụ tình (Lục Triển Nguyên).
Với tuyệt kỹ là BĂNG PHÁCH NGÂN TRÂM - XÍCH LUYỆN THẦN CHƯỞNG (Nhanh - Độc - Lạnh lùng, Dứt khoát)
Đặc điểm nhận dạng: Hỏi thế gian tình là gì?! Khi xuất hiện bất cứ nơi đâu cũng hát bài này, người nghe được thì siêu phách lạc. Hehehe


À ! cũng có cái ngày mà chúng ta có thể phi thân lên mấy tầng tháp để diễn tập quyền kiếm , thế mới gọi là Kiếm tông chứ ...

Ko biết ngoài đời , trên Film trường thì ai đẹp hơn ai ,TL Nữ , Lý mạc Sầu , Lý nhã Kỳ cùng Phạm băng Băng ,,riêng PBB mà để mặt mộc
thì ..Omg !

Lạnh như băng = Mệnh n/h Thất sát , T sát nổi tiếng lạnh lùng nhưng lạnh như băng thì do Cơ-Cự ( rất lạnh , băng tuyết ).

khinh rẽ đàn ông , nhất là các anh phụ bạc = Ách cung : Tham -Bậc = chàng Tham lang đã có Gf , bồ nhí .
+ Ko -Tuyệt = a. tuyệt vọng và có cảm giác như rơi vào đáy vực . b. đối với bên Tham lang , Tuyệt -Ko = là 1 hành động phụ bạc .

Phu cung : Mã đà cô tang . Nỗi buồn cứ bám theo dai dẳng .
Phu : Lương -Mã = phiêu đãng xa xăm .
Nô cung : Đào hồng Hoả Tử = tình yêu chập chờn sắp tắt ( Tử = chết , Đào hồng tử = mối tình chôn giấu, hay đã chết đã chết . Hoả = cây đèn , vì thế mà nói chập chờn , Tử = tắt ) , lại biến thành hận ( Hoả / Linh = Hận ).
Thái dương -Kình Linh/ Hoả + kỵ = hận đàn ông .

2/ Với tuyệt kỹ là BĂNG PHÁCH NGÂN TRÂM = Băng phách = Cơ -Cự / Âm -Linh .
Cơ -Cự và Âm -Linh / Cự -Âm ( Tam hợp ) đều có nghĩa cực hàn ( băng lạnh ) nhưng phân tích sẽ có chỗ khác nhau .

Âm -Kình = a. NGÂN TRÂM .

Âm -Kình còn có nghĩa = b. 1 chưởng lực thuộc loại Âm nhu .
vì Kình thuộc kim , lại có nghĩa = cây Kim,cái dùi , lông nhím vv
Âm = ánh trăng, màu bạc ( ngân = bạc , silver ) ,
Âm là vật dụng của phái nữ , nên Âm Kình là ngân Trâm . Hoa cái cũng có nghĩa = cây Trâm .
Khi bị thượng mã phong , đàn bà dùng ngân trâm châm vào huyệt Cốc vỹ /Yêu du ? để làm anh chàng lai tỉnh
tức là dùng Âm kình để kích hoạt Dương kình ( Kình dương ) ?

Phách = Phẩy tay, vỗ , tát , vả , đánh ..
Tư thế võ công của các cô nương phải mang tính yểu địêu , vì thế Phách = phẩy tay = Kình . .

BĂNG PHÁCH NGÂN TRÂM = ÂM - CỰ -LINH - KÌNH .


3/ XÍCH LUYỆN THẦN CHƯỞNG = Linh / Hoả thuộc hành Hoả nên đều có màu Đỏ ( đỏ = Xích ) hay Vàng , Đỏ hoe
Luyện = a. sắt nung nóng . b. giải lụa trắng .

Như vậy Xích luyện có thể là thanh sắc nung nóng đỏ rực hoặc là giải lụa màu đỏ .
Như Xích luyện tiên tử = nàng tiên sử dụng vũ khí là 1 dãi lụa đào .( giang hồ TQ thấy em nào đẹp đều gọi là tiên , vì gái đẹp mà
qua lại giang hồ rất hiếm ).
Vì ở đây nói là thần chưởng , nên Xích luyện là 1 loại võ công có bàn tay nóng như lửa đốt .

Luyện = TDương Linh Kình .
T Dương thuộc Hoả , dương cương và mãnh liệt .
Chưởng = Kình -Lực . ( Kình = a. bàn tay b. chống đỡ. Lực = power . )
nên trong kiếm hiệp thường gọi là chưởng kình = lực đẩy ra từ lòng bàn tay .

Thần = Linh . Sự linh hoạt, biến hoá thần tốc của chưởng pháp .

XÍCH LUYỆN THẦN CHƯỞNG = TDƯƠNG - LINH -KÌNH -LỰC .

Cổ mộ phái nghe nói chỉ có Cửu âm chân kinh ( Cửu âm = Thái âm , đến tầng thứ 9 là cực đỉnh cho nên gọi là Thái ), như vậy loại chưởng pháp này có lẽ do người tình của sư phụ LMS truyền dạy .




Mạc bất Sầu có thể sử dụng cả 2 loại Hàn băng và Hoả luyện, 1 đằng thuộc Âm 1 đằng thuộc Dương là vì cô nàng có Thân = Âm -Dương cụ túc .
trong thân thể có 2 luồng nội lực khác nhau .

4/ Nhanh - Độc - Lạnh lùng - Dứt khoát = LINH -KỴ - LINH - KÌNH / Or Thất sát ( Mệnh N/H Thất sát .)


5/ Đặc điểm nhận dạng: Hỏi thế gian tình là gì?! Khi xuất hiện bất cứ nơi đâu
cũng hát bài này, người nghe được thì siêu phách lạc.

HỠI THẾ GIAN TÌNH LÀ GÌ? Bác ơi dịch câu này nghen Bác he he

HỠI = Y ! ( Riêu ) .
THẾ GIAN = ÂM -DƯƠNG .
TÌNH = CƠ
LÀ GÌ = THAI ( ngày xưa thư pháp ko có dấu Hỏi ) .

HỠI THẾ GIAN TÌNH LÀ GÌ ? = Y ! ÂM -DƯƠNG -CƠ -THAI .?

Tất cả lời giải đều xảy ra ở Tam hợp cung nhé !
Y / Riêu = Than ôi , Hỡi ôi ...
Thế gian = Â -D , dĩ nhiên ko ai có thể phủ nhận .


6/ Khi xuất hiện bất cứ nơi đâu cũng hát bài này, người nghe được thì siêu phách lạc. Hehehe

Di : Xương-Khúc -Mộ = trên đường thích hát .

7/ Nàng thoắt ẩn thoắt hiện không ai biết nàng ở đâu ?

Điền Phá -Suy -Tuần = nhà tan cửa nát , từ bỏ ra đi . Di : Linh Quả Khách = linh đinh trên chốn zang hồ .

Có lẽ sau cuộc tình thì nàng ko muốn lưu lại để hằng ngày phải nhìn lại những kỷ niệm cũ .
Thoắt ẩn thoắt hiện = Mệnh VCD . Điền = Phá -Tuần . Thân cư Di xứ có : Quả -Âm -Linh -Mộ = ẩn hiện như 1 oan hồn .( Âm -Linh -Mộ = hồn ma ) .

8/ Đại đệ tử đời thứ ba của phái Cổ Mộ, sư tỷ của Tiểu Long Nữ.

Cự = đại. Cự = 3 , thứ 3 .
Môn = môn phái , đồng môn .Môn nhân, đệ tử.
Khoa = Môn phái .

Cự môn = đại đệ tử đời thứ 3 của môn phái ! Chỉ dùng 1 chữ .

Nếu muốn rõ nghĩa hơn thì dùng thêm Khoa .

Cự -Cơ = Sư tỷ/ chị .

9/ HẬN TÌNH =

a. Cơ-Khốc Linh Kỵ .
Cơ -Khốc = mối tình đầu đau khổ . ( Cơ = đầu tiên ) .

b. Nô : Đào Hồng -Hoả -Tử . ( Tử = tử tâm . Cánh hồng héo úa ) .

c. T Dương Kình Linh Điếu .

Cô này tình cảm quá nặng , đến 3,4 tầng Tình hận . Chứng tỏ nàng thương cái anh họ Lục gì đó rất nhiều ,,

10/ ĐỘC HOA TÌNH - TUYỆT TÌNH CỐC!

ĐỘC HOA TÌNH = HOA( cái ) - CƠ- KỴ !
Kịch độc = Khốc -Kỵ .


-------------------------------

Thời xưa dùng chữ như Thiên lương Thiên Mã phiêu đãng vô nghi thì ngày nay cũng vậy, nhưng ta phải
điều chỉnh làm sao cho nó thích ứng với thời vụ hơn . Như TLương ngày xưa là 1 loại xe ngựa có chỗ nằm để có thể đi lâu ngày mà ít phải ghé lại sạn điếm ( là 1 restaurant có chỗ cho khách ngủ lại trên lầu ) ,
ngày nay TLương là những cỗ xe Bus có chỗ nằm hoặc là loại xe nhà có mang theo lương thực . Đại hao ngày xưa là cái túi vải bọc quần áo đồ vật linh tinh cho việc hành trình thì nay nó biến thành cái Ba lô , xách tay, va ly .vv

LMS bị chết cháy = Nô N/H Mệnh có : Hoả - Tử + ( Kiếp -Tử phù ).
Lúc sắp chết ( Lâm quan -Tử / Tử phù = Lâm tử = lâm chung ) vẫn còn ca hát vì N/H có Khúc -Xương


-------------------------------

2/ nửa đêm canh 2 trốn ra vườn sau núi luyện Ngọc Nữ tâm kinh ( dưới ánh trăng ,hoa lá ,suối nước ) ,quan tài đá

Nửa đêm = Thái âm cư Tý / Ngọ . ( như Ngọ dạ lan hoa / của tác giả Cổ Long / = loài lan khai hoa vào midnight ). Âm = ban đêm .
Âm cư Tý = khuya , nửa đêm .
Vì thế nên Đồng -Âm cư Tý mới gọi là Thuỷ đăng Quế ngạc = Sương đọng cành Quế . Thiên đồng thuộc Thuỷ , là loại nước tinh khiết kết tủa lại khi gặp tiết trời giá lạnh ,
vì nửa khuya thì trời thường lạnh . Thái âm = mặt trăng = quế trì . Mấy ông thi sĩ Tàu tưởng tượng mặt trăng là cái ao của Hoàng cung ( Quế trì ), khoảng đen trên mặt trăng là con thiềm thừ , con thỏ hay là bóng cây Quế nên mới có cái từ cành Quế ! ,
thực ra Quế ngạc là đài hoa / cánh hoa Quế thì đúng hơn .

Nhưng tại sao sương đọng cành Quế lại là Quý cách ?

là vì nó hiếm , lấy bao nhiêu đài hoa Quế mới nấu được 1 bình trà Quế hương vào buổi sáng ?
vả lại đây là hoa viên của vườn Thượng uyển ( Ngọ cung có Đồng -Âm + Đào -Hồng / Tý cung là vườn T.U ở phía đối diện cung Vua ) chứ đâu phải của bá tánh ,
Đồng -Âm ở đây còn có nghĩa là Hằng Nga , Queen hay là Công chúa đấy ( thuộc giới Quý tộc ). 


Âm cư Ngọ cũng là nửa đêm , vì chữ Hán gọi nửa đêm = Ngọ dạ .

Trốn = Đào hoa . Chữ Đào = trốn / escape này thường để chỉ cho sự trốn chạy của những cặp nam nữ tư thông ( iu nhau ) .Nhưng cũng có những trường hợp Tv lạm dụng
chữ này nếu trong Cung đó ko có
Tinh tú nào khác để diễn tả 1 cuộc trốn thoát . Cũng đừng vội phản bác hoặc mai mỉa khi ta chưa hiểu rõ
vì sao Đào hoa lại là trốn chạy .
Đăng = hơi nước từ ao Quế trì cũng như trong hoa viên ( vườn Thượng uyển ) bốc lên và đọng lại nên gọi là đăng , tức ko phải từ trên trời rơi xuống .
Vườn = Cung viên . 1 cung thường được coi là cái vườn ( viên ) , như Bào cung thường được hình dung là vườn sau , vì ở phía sau của Mệnh viên .
Vườn Hoa = cung có Đào -Hồng hoặc Hoa cái .

Sau núi = Tỵ cung là núi ( đối xứng là Hợi cung = Biển ) , Ngọ gần Tỵ cung nên gọi là sau núi, ngày xưa 1 số kinh thành có địa hình 1 mặt dựa núi 3 mặt kia có sông ( hoặc sông đào ) bao quanh để dễ bề phòng thủ .

Luyện tập = Vũ -Tham . Vũ = võ học . Tham = tham cứu , nghiên cứu .

Ngọc nữ tâm kinh :

Đồng -Âm = ngọc nữ .
vì Đồng âm là 1 cô gái còn virgin ,ý nói trong trắng chưa có .. tỳ vết ! nếu ko gọi là ngọc nữ thì gọi là gì ?
Với lại Nguyệt = Châu báu , ngọc ngà . Đây là lý do có câu Phú :

Nguyệt tại Hợi cung , Minh châu xuất hải .Tu cần Quyền , Kỵ , Khúc , Xương .vv
Minh châu = a brilliant pearl .

Tâm = Cơ .
Lương tâm , lòng tốt = Cơ -Lương .
Kinh = Thiên ko .

Ngọc nữ tâm kinh = Âm -Đồng + Cơ -Ko .

Thứ Năm, 20 tháng 4, 2017

TVCB - Bài 17 bác Kim Hạc

Bài 17.

341/ Cơ = Lưu ngụ, tạm trú , ở trọ , ở qua đêm .

Bào : TCơ N/H Mệnh / Thân = Ở ( nhờ / trọ ) nhà anh em . including anh em vợ .
Cơ = 1/ năm mất mùa , đói kém .2/ nền, nền nhà / floor . 3. Căn nhà .
4. đá quý , kim cương , ngọc . 5 / nền tảng , căn bản . 6/ 1 chất ( hoá học ) .
7/ máy móc . động cơ . xe , xe cộ . 8/ chuyển động vòng tròn . 9/ con số , tính toán .
10/ Cơ quan , Cty . 11/ cái bàn nhỏ , trà kỷ . 12/ Da , skin , bắp thịt .

14/ Cái ghế trụi . cái đôn, 15/ nhà trọ .16/ mưu , mưu kế .

Cơ -Khách = a. tư vấn viên , cố vấn . b/ xe khách .c. kẻ đói khát .d. người ở trọ .

342/ Cơ -Kình = Cối xay đá . Cối xay lúa . Xay cối đá ( verb ) .b. cơ hội để vươn lên .c. xây nhà .
d. Bào : anh chị em bất hoà ( vi đất đai, nhà cửa ) . e. phản đối , khước từ 1 cơ hội .

Di/ Thân : Cơ -Kình -Triệt = ko thích xông xáo bên ngoài .
Cơ -Tuần = nhẫn kim cương bị mất .
Cơ -Mã -Đhao = thất nghiệp chạy rông . chạy xe ko .
Cơ -Địa ko = a. hầm mỏ .b. vô gia cư , ko có nhà .

343/ Âm = 1/ mặt trái ( của 1 sự , vật ) . 2/ âm thanh , âm nhạc , giọng nói .
3/ Tin tức ,news . 4/ bộ phận sinh dục . 5/ tăm tối , u ám , ẩm ướt .
6/ ngầm, lén lút, âm thầm , bí mật , kín đáo . ngầm bên dưới . chôn giấu . 7/ cõi âm .
8/ bóng cây , tàng cây .9/ yên ổn, yên lặng , êm đềm . 10/ Tháng . Ban đêm .

344/ Đồng = 1/ vật gì hình tròn mà bên trong rổng .hình ống . ( như nhà xây kiểu hình ống, Điền = T Đồng ).
2/ thùng , hộp . 3/ ống tre, ống trúc . 3/ chai, lọ có miệng nhỏ , jars .
4/ đồng ( Copper, bronz , kim loại ) . Vàng , gold . 5/ cùng nhau . ( Di : Đồng = cùng 1 nhóm bạn đi chơi.)
6/ cùng làm chung ( đồng nghiệp, đồng sự , đồng hương ..) . 7/ cùng 1 loài, đồng loại .
8/ Màu đỏ . 9/ đồ chơi, búp bê ,toys , dolls . 10/ cuốn , cong lại .


345/ Hồng loan = mắc cỡ ,thẹn , đỏ mặt . bấn loạn, nói lí nhí .
Hồng -Khôi/ Đào -Khôi = gái đẹp .

346/ Ách / Hạn : Dưỡng = nằm nhà dưỡng bệnh .
Gym teacher = Tả -LSĩ - Dưỡng .
Lương -Mộc -Tả - Hữu = cái lẫu .
Mộc = nước sôi, nước nóng nước bồn tắm .
Riêu -Mộc = nồi nấu rượu . ( Riêu = rượu ) .

Lương = nước lạnh , nguội , nước uống .
Lương / Lương -Giải = nước giải khát .

Cự = Nước ( nói chung ) .
Riêu -Cự -Kỵ = đề phòng sông nước . ( Kỵ = tránh né ,xa lánh ) .

Âm = nước .
Âm -Kỵ = nước bùn , nước đục .
Âm -HLộc -Vượng = quán nước ( or Café đông khách ).
Âm -Cơ -Tsinh = Goddess of water.

347/ Vũ khúc = a. múa , dance . những động tác tập thể dục . b. Mưa . c. Tiền bạc .
Vũ -Đà = khom xuống , gập người xuống . Mưa to, mưa lê thê .

348/ Phong cáo = Quảng cáo .
Khoa = Tấm bảng .
Khoa -Cáo = biển quảng cáo . bảng hiệu .
Hư -Cáo = vu cáo . quảng cáo giả dối , khoa trương .

349/ Hoa cái = Hoa , flowers . b. nắp , nắp đậy . c. vỏ , túi , bọc giấy / bọc cao su .
Hao ( Tiểu / Đại hao ) = Nôn mửa , đi chảy , kiết lỵ .Đau bụng .

350/ Thiên La = a. Cái lưới ( trời ) . b. cái rá ( vo gạo ) . Xây , xửng , sọt , rổ , thúng .
c. bao trùm , bao vây , bủa vây . vây lại . d. ngăn che . e. condom .

Tử vi = bao vây , bao quanh , vây bọc . vây hãm .
Quan phủ = cover .

351/ Kình = nâng lên , dở lên .
Đà = ép xuống , dở xuống , đè xuống .

352/ Hao = cây chổi .
Lương -Tiểu hao = ice cream .
Lương -T. hao -Trù = ice cream counter .
( trù = quầy, quầy hàng . food counter .)

353/ Mã = Ruồi , nhặng ,con kiến .
Mã -Tham = chuồn chuồn .
Mã = trâu , bò , ngựa .
Ngọ cung = a. đầu ngựa ( mã đầu ). b. chuồng ngựa ,con ngựa .
TThai -Mã = xe sang .
Mã -Xương = xe mới . Lộc -Mã -Xương = mua xe mới .
Nô : Mã -điếu -Tuyệt -Phục = người bạn nằm kiệt sức .

Phong cáo / Mã -Phong = ong . Ong vò vẻ .
PCáo = mật ong . đá ong .

354/ Đồng -Âm = Mẹ và con . b. Nô : bạn gái thời niên thiếu ( khi chưa có chồng ) .
c. mẹ nuôi, bảo mẫu .d. Nô : tri âm , tri kỷ .

Tử tức : Mộ = đang cho con ngủ .
Mộ = bedtime .
Hình -Liêm -Tướng + Mộ = bị giam dưới lòng đất .

355/ Toái -Hư - TPhá ( Hao ) = a. bể, hư, hỏng . b.đau răng ( như Tuế phá -Khốc -Hư ) .

356/ Trù -Triệt = back door of the kitchen is cracked opened .
Trù -Tuần = front door of the kitchen is opened . ( nếu trước đó đóng , nếu trước đó cửa mở thì ngược lại ).

357/ Phục = kẻ trộm. b. rình rập , theo dõi ( 1 cách kín đáo , giống Liêm trinh ).
c. ẩn nấp, trốn núp . d. nằm xuống . e.khăn gói , túi vải, bịch ( đồ , quần áo ),bọc bằng vải .

Kiếp -Kỵ = sợ ăn trộm .
Đồng -Âm + Kiếp -Kỵ = mẹ con đều sợ ăn trộm,cướp .
Kiếp = a. Khiếp sợ , khủng hoảng . khủng bố . b. trộm cắp . c. mất đồ , mất mát . d. tai nạn , tai kiếp .

358/ Ách : Đồng -Cự = con ko nghe lời cha mẹ .
+ Toái -Hư Tphá = và gây ra tai hoạ .

359/ Nô : Tuần -Thiên giải = được nô cứu .

360/ Ách : T Lương = a, lạnh giá , nhiệt độ xuống thấp . b. bị cảm lạnh, trúng gió . .

Lương = a. lạnh lẽo. vắng vẻ , hoang lương b. buồn bã, thê lương .
c. lạnh nhạt , đạm bạc . d. nguội lạnh ( đồ ăn ) . 

----------------------------------------------------

Đi xe máy quá tốc độ bị công an thổi, phải xì tiền rồi bực quá nên hủy chuyến đi luôn diễn tả bằng tử vi như thế nào ạ?

Mệnh : Việt = Vượt quá ( mức giới hạn nào đó ) .
Cơ xương khoa = xe mới ,đẹp.

Di :Cơ -Triệt = đang đi bị chận.
Triệt tại đâu thì xét cung giáp Triệt , tức cung Nô :

Nô : Tướng -Ấn = Lính , cảnh sát .
Ấn = giấy chúng thư .
Nô : Tham -Bệnh = Nô mắc bệnh ... tham $ !
Tiểu hao = How much ?
Cự -Kỵ = lời qua tiếng lại.

Di cung = đi đến 1 nơi nào đó , chuyến đi .

Suy = Từ chối, từ bỏ ,huỷ bỏ , thối thác ..

Di : Suy = huỷ bỏ chuyến đi . .

Thấy 1 lá số có Điền : Suy = từ khước 1 căn nhà ( anh em tranh nhau ) . 

------------------------------


Cơ là loại bàn ,ghế nhỏ , như table de nuit , đôn gát chân,đôn chậu kiểng, giá cao ( cao kỷ / high chair ) để đặt các chậu bonsai vv.
Trà kỷ cũng là 1 loại bàn nhỏ nên bị liệt vào danh mục .

Cơ-Kiếp = a. mất nhà vì 1 lý do nào đó . b. nhà nghèo. c. đói khổ , còn khá nhiều nghĩa khác tuỳ cung vị ,
ví như khi Cơ toạ Điền/ Lưu Điền thì mới luận là nhà , ở các cung khác sẽ biến nghĩa .
Như Cơ toạ Tài/ Quan có trường hợp là kỷ sư Hoá chất , vì lúc này Cơ có nghĩa = chất hoá học . ( như Cơ = phân tử, nguyên tử , nguyên tố , 1 nhóm / gốc phân tử.. )

Nếu ko phân tích cặn kẻ , làm sao ta hiểu được lá số này của 1 ông kỷ sư Hoá chất ?
Cơ còn là ông nội , nhà của ông bà . nhà thờ phượng ,hay cúng kiến , vì thế Mệnh TCơ thường lúc nhỏ có
ở chung với ông bà và họ hay cúng kiến . Những kiến giải nho nhỏ như vậy sẽ giúp làm giàu kho kiến thúc ,
ko ai giỏi về 1 môn nào mà có kiến thức bé tý từ môn đó cả .

--------------------------


Thứ Sáu, 14 tháng 4, 2017

Khởi và diệt



Mọi sự khởi đầu đều nhanh gọn chớp nhoáng (dương) còn diễn trình sau đó thì lê thê (âm) đằng đẵng. Sự lê thê này lại tích lũy cho một khởi đầu mới làm vạn vật chuyển hóa không ngừng. 

Tử vi là mô tả đặc sắc của thuyết âm dương, tử vi phân 12 cung, vận mỗi năm lưu một cung. Nhưng vận trình có đầu có cuối, có đóng có mở, có vào có ra như nhịp thở của âm dương. Vấn đề là xác định điểm chốt này.
Chòm Tử Vi: Tử Vi là điểm cực, Thái Dương là cánh cửa mở. Hai sao này thiên về sự nghiệp.
Chòm Thiên Phủ: Thiên Phủ là điểm cực, Cự Môn là cánh cửa. Hai sao này thiên về vật chất.
Thất Sát là điểm diệt của vòng Thiên Phủ, chủ bại vận hoặc sát thân, thiên về vật chất nhưng cũng phá sự nghiệp.

Áp dụng cho xem vận (cả đại vận và thái tuế):
Thế Tử Phủ cư dần:
Từ năm Thất Sát vận khá dần lên đến Thái Dương là bản lề, đến Tử Vi thì cực đỉnh. Sau đó thoái trào dần về Cự Môn là bản lề, suy dần đến Thất Sát là điểm thấp nhất của vận.
12 cung quy về 4 tam hợp, 4 tam hợp quy về 4 đỉnh dần thân tị hợi, 4 đỉnh quy về hai trục, hai trục quy về hai đầu mối là dần và hợi, dần có tử vi, hợi có Thái Dương.

4 cực là tứ tượng của lá số. Vũ nằm trong tam hợp Tử Vũ Liêm quy về Tử Vi. Tham nằm trong tam hợp Sát Phá Tham quy về Thất Sát.

Phủ Âm Tham Cự Tướng Lương Sát=Phủ Nhật Sát Cự Phủ Nhật Sát (dịch chuyển ngược chiều của tứ tượng).

Cuộc đời Thất Sát cư thân là cuộc hành trình tìm về Tử Phủ dù thành công cũng phải vất vả tranh đấu giành giật.

Còn đời Tử Phủ là hành trình về Thất Sát, sinh ra đã là vua ngồi hưởng cho đến lúc mất đi.

Từ 4 cung tứ tượng suy ra 14 vị trí biết được ý hướng của 14 chính tinh, sứ mệnh của cuộc đời là gì, từ đâu về đâu. 

- Thatsat



Chính tinh chỉ là một yếu tố trong ba yếu tố xác định vận. Nếu chỉ dựa vào mình chính tinh thì không làm gì được. Vì đời là tam tài thiên địa nhân. Chính tinh mới thuộc hàng nhân. Cho nên dù có tiết lộ tính chất toàn bộ 14 chính tinh, mà không chịu hiểu tam tài thì cũng không làm gì được.

Thiên Phủ Thái Âm Tham Lang thuận
Cự Môn Thiên Tướng cập Thiên Lương
Thất Sát không tam Phá Quân vị
Cách nhất phục kiến Thiên Phủ hương

Khởi ở Phủ, hủy ở Sát, trên nửa con đường thì điều chỉnh bởi Cự Môn. Trước Cự Môn là nửa đường âm tà với Thái Âm Tham Lang, sau điều chỉnh Cự Môn là nửa đường lương (Thiên Lương) chính (Thiên Tướng). Đến Sát thì chết nhưng chưa tuyệt, đến Phá thì tuyệt trước khi lập mới.

Vòng Thiên Phủ chủ về chất, vòng Tử Vi chủ về khí. Vì là thể xác nên vòng Thiên Phủ mới đặt Thất Sát chủ sự chết. Khí thì không có chết. 

- Alexphong

TVCB bài 16 - bác Kim Hạc

Bài 16 .


321/ Bát toạ =
a. Cái bàn b. bàn ghế , cái ghế ,giường , sập.
BToạ = Sân khấu , platform . đài tạ. 
BToạ - Đào/ Hồng -Hỷ = love seat .
TThai = Bậc tam cấp , bực thềm .

TThai-Toạ = Đồ đạt . Đồ gia cụ , furnishtures . Khán/ thính giả , độc giả. 3+7 =11 .
Di : Hữu bật -Btoạ = người bạn đồng hành ngồi cạnh .

322/ Kình -Đà -Hoả -Hình -Kỵ = Cãi nhau gay gắt . Xung đột , đánh nhau .
Đà -Hoả = a. bực bội , nóng nảy , tức giận . b. lửa cháy ngún .
Kình -Hoả = a. giận dữ ( ra mặt ) . b. lửa bùng lên .

Kình -Hình -Kỵ = xung đột , xô xát , đánh nhau . Ghét và xa lánh .

323/ Âm = Âm thanh, tiếng động , voice, noise .
Âm -Kình-Đà -Kỵ = tiếng động , âm thanh làm cho bực bội .

324/ Việt = Rời khỏi, đi ra ( như ra khỏi 1 căn phòng ).
Việt -Đường phù = ra khỏi 1 sảnh phòng ( hall ).

325/ Thái dương -Cự môn = 

a. 1 căn phòng tối ám . Phòng bị rèm ( curtains ) che kín .
b. hay tranh cãi với chồng/ Bf . khắc khẩu với Cha / chồng . 
c. Biển lớn, đại dương , cách nhau 1 đại dương . 
d. Danh vọng , tăm tiếng .
e. Ông ( GrandPa ) . Tam đại , 3 generations .

Cơ -Âm -Kỵ = 1 căn phòng / căn nhà tối tăm . Ko ở nhà của Mẹ, bà .
Thiên phủ = phòng/ nhà đầy người ,( hoặc nhiều đồ đạt ) .

326/ Tử -Triệt = ko có lối thoát ( no exit ) .
1 cung bị Triệt = n/t .

327/ Mộc dục = Muốn, mong muốn .
Mã- Phục -Mộc = Muốn quay về ( chốn cũ ) .
Mộc dục = cây , cây cối .
Kình - Mộc = leo cây, trèo cây.

328/ Mã -Tuyệt = Đang gặp bế tắc về việc đi lại .
Tuần = chờ đợi , waiting . chậm trễ , trễ hẹn . Giờ giấc bị dời lại .

Mã -Phục -Tuần = chuyến đi về bị hoãn lại. 
Tuần = cái gút , thắt lại, buộc lại .thắt nút .Băng lại, bịt lại , che lại.
Triệt = cột lại .Quấn lại , cuộn lại .Băng lại, bịt lại , che lại , thắt lại .
Qđới -Triệt = dùng giây trói lại .
Bhổ -Triệt = cột con chó lại .

329/ Linh -Điếu = bàn tán xì xào, nói lung tung . Kẻ bàn tán , ăn nói linh tinh .
Linh -Toạ = ngồi ngổn ngang , ngồi rời rạc . Chỗ ngồi vắng vẻ . bàn đặt linh vị ( thần chủ ) .
Thân : Toạ giáp Tả -Hữu = ngồi giữa 2 người . ngồi giữa chốn đông người .

330/ TTướng = nhìn, đọc .
Ấn = ấn phẩm , báo chí , sách báo.
Tướng -Ấn = đọc báo/ magazines .
TTướng / Tướng -Riêu = sạch sẽ .

331/ Phục -Dưỡng = Ăn trở lại, săn sóc , cho ăn .
Dưỡng = # 2 .
Khoa-Dưỡng = đang nằm bệnh viện .
Lương -Dưỡng , đồ ăn, thực phẩm .
Cái -Dưỡng = chén, bát cơm . bát thức ăn .

Phục -Đào = a. phục vụ người tình . b. tư tình lén lút ( như Phục -Thai ) .
Phục -Trù = nấu nướng hoặc service cho người khác ăn . Bồi bàn .
Phục -Kỵ = ghen ghét ngấm ngầm .
Phục -Khôi = lấy lại cái gì đã mất , khôi phục .

332/ Cung Sửu = Con bò / thịt bò .
Cung Thân = con khỉ và các loài tương cận .
Cung Tuất = chó , nhện .
Cung Mão = Mèo, thỏ ,chồn , hedgehog , badger , matten ...

333/ TTuế -Suy = cũ kỹ . già nua , già cỗi, già yếu .
Suy = lung lay ( đồ đạt sắp hư ) .suy yếu .
Tuế -Suy -Triệt = ( đồ đạt ) cũ kỹ và sứt mẻ , hư gãy .

Thái tuế = ông Vua . người già . Năm ( year , yearly ) .
Thái âm = Tháng . đêm , ban đêm. u tối , tăm tối .
Nhật = Ngày .ban ngày .
Tuế -Tuyệt = cuối năm , giao thừa .
Âm cư Hợi = Tháng 10 Âl .
Âm -Kỵ = đêm khuya .
TThọ - Nhật = ngày sinh nhật , ngày khánh thọ .
Kỵ -Nhật = ngày mất , ngày giỗ , ngày kỵ .

334/ TThai -Tgiải = giải vô địch .
TThai -Giải - Thỷ = đoạt được giải vô địch . 

335/ Nô cung = a. tình nhân , chồng / vợ . bè bạn .
b. người làm công , người ở . c. kẻ nô lệ ,slaves .

336/ Đào -Hồng -Tấu -Hỷ = gặp người đẹp .
Di : Cơ -Âm -Thỷ = ra ngoài gặp người con gái mình thích .
Phúc : Thiếu âm - đào -hồng -Hỷ -LTồn = được gái đẹp và có tiền ( or giàu ) thích .

337/ Đà -Kỵ = bị ngăn cấm, cản trở . 
Triệt -Kỵ = bị ngăn cấm , bị cô lập. 

338/ Bạch hổ = máu . xương . 
Bác sĩ -Bhổ -Bệnh = bệnh viện .
Ách : Hổ -Hình = bị chó , mèo cắn .
Phượng -Hổ -Hình -Kỵ = con chim bị mèo cắn .
Phượng -Thọ = 1 con chim già .
Cự môn = mỏ ( chim ) .

339/ Tử -Phủ = 
a. nhà cầm quyền, Chính quyền , Chính phủ . giới hữu trách , nhà chức trách . Nhà nước , 
b. Trung tâm. Down town . c. Vua chúa . d. Giám đốc , tổng giám đốc ( trong 1 cơ quan , cty ), big boss .
e. kẻ trưởng bối , trưởng thượng . 

340 / Cơ = a. 1 đội lính , tiểu đội . tiểu đoàn . b. doanh trại của quân đội , barrack .c. Lính , thuộc về lính, quân đội . 

Cơ-Khôi = lính cũ . hoặc lính tái nhập ngũ . Cấp chỉ huy 1 đơn vị . Thượng sĩ , sergeant .
Cơ = ở nhà , ở lại . Lưu ngũ .
Cự = ra đi, bỏ đi . xa cách .
Cơ -Hoả / Vũ -Hoả / Vũ -Sát -Hoả = súng đạn . 

------------------------------------------------------

 Khi học qua Cao tầng , đến 1 giai đoạn nào đó mà bạn có thể tương đối dễ dàng hiểu ra ý nghĩa các bộ sao trong 5 cung vị ( 3 Tam hợp + 1 Đối cung + 1N/H )

Một kỷ thuật quan trọng trong việc xét đoán TV là Trước nhất ta phải tập master việc giải thích ý nghĩa các sao và bộ sao trong 1 cung .

17/ THIÊN TƯỚNG = Khách sạn ,Hotel :

Thiên phủ là những toà nhà bề thế , nhà giàu hoặc là các dinh thự, công thự của quan chức cao cấp , những nơi này ko có chứa khách qua đêm.

Thiên tướng là 1 ngôi biệt thự đẹp nộng nẫy và mới , sạch sẽ ( Tướng có 3 nghĩa : sạch, đẹp và mới ) ngoài ra Tướng còn có 1 nghĩa là = nghỉ ngơi . như Tương dưỡng = an dưỡng , nghỉ ngơi .
Tướng còn đọc = Tương .
38/ THÁI TUẾ = THÔNG THÁI, THÔNG HIỂU , nhận diện, nhận ra / recognise
Từ căn ngữ chữ Thái mà ta có thông thái , thông hiểu . Vì Thái = Hiểu rõ , nhận biết ( recognize ).
Thái còn có 1 nghĩa ứng dụng được trong Tv = To, Lớn .rất lớn.
Tuế = năm , niên .
Vì thế Thái Tuế = người cao niên .
Trong 12 cung , mỗi cung đại diện 1 năm , Tuế = niên . Thái= đầu tiên,rất lớn ( thái hư , thái không )
suy ra Thái tuế = năm đầu tiên của 1 vòng 12 năm .

Tuần có 1 nghĩa = ẩn tránh, ẩn trốn , lánh đời,hoặc lánh nạn 

160/ Điền : Thất sát ( giáp Thai -Toạ ) = chung cư, toà nhà nhiều tầng , nhà ở địa phương xa

Thất = căn phòng .
Sát = ngày xưa người Tàu chỉ xây nhà 1 lầu , rất ít nhà 3 ,4 lầu. Để chỉ những ngôi nhà cao nhiều tầng 
thì phải dùng cái tháp để hình dung , vì tháp chùa thường có dến 7 tầng ( thất cấp phù đồ ) .
cái tháp chùa = Thất sát , vì thế dùng để chỉ cho 1 building
nhiều tầng . vậy Thất sát = 1 building có nhiều phòng và cao tầng , lại giáp Thai = bực cấp .
Toạ = nền cao . Thai -Toạ cũng có nghĩa là 1 ngôi nhà bề thế , chừng đó đủ diễn tả là 1 chung cư .
164/ Khôi = Giúp đỡ , che chở , bảo bọc .

Khôi là Quý nhân tinh nên sinh ra những nghĩa này .

--------------------------------------------------------------
Nô cung nó chứa lắm thứ người ,

- ví như Quan N/H Nô, mà Nô có Đào ( hay Đào -Hồng / Tam minh ) , tức là đi làm có thằng đồng nghiệp trời đánh nó cứ nghía mình ( dù biết hoa đã có chủ ) và rủ ren đủ thứ.. níu cung Nô đó có những sao Quyền -Lộc chẳng hạn ,
thì có khi big boss nó thích mình , có thể dành nhiều
đặc quyền đặc lợi cho mình lắm , dù là gái ngoan gái hư gì thì trong tình cảnh này cũng khó mà bảo toàn danh dự ...vì sẽ bị thiên hạ xì xào , càng đẹp càng bị ganh ghét .

- Ví như Di cung N/H Nô , Nô có Đào toạ thủ , ra đường có những thằng nó cứ bám theo gạ gẫm , có khi thằng chồng bắt gặp có phải là bỗng nhiên mà mang tiếng oan ?

Thứ Tư, 5 tháng 4, 2017

TVCB bác Kim Hạc - bài 15

Bài 15.



301/ Bát toạ = 1. cái giường .2. Đứng .3. ngồi .4. thư thả, nhàn nhã .

Mệnh : Bát toạ = nằm, ngồi trên giường .
Riêu -TTướng N/H ( nhị hợp ) Bát toạ = thấy 2 người đang âu yếm trên giường .

302/ Riêu -Cái = làm tóc , chải tóc .

Riêu -Cái -Triệt = buộc tóc , kết tóc , thắt tóc ( con rít ) .
Triệt = bó , buộc , cột , thắt .vv .

303/ Thất sát = 1. Nhìn, quan sát .Nhìn chăm chú .

2. 1 thành phố lạ, xa xôi . 3. ngạc nhiên , kinh dị ,kinh ngạc , lạ lùng . surprise , odd.
TTướng = nhìn , ngắm .
Phục = 1. sửa lại ( nguyên trạng ) .2. Tỉnh giậy, tỉnh lại , lai tỉnh .3. quần áo . mặc đồ .

304/ Đẩu quân = 1. cái ghế . 2. Ngồi . 3. ngồi trên ghế .
4. Cái sọt , giỏ , thùng ,a bucket ..

Quan : Đẩu quân = đang ngồi trong phòng làm việc .

305/ Di : Mã-Triệt = xe hư , ko có xe , bánh xe bị bể , chuyến đi bị hoãn , cửa vào nhà xe , garage bị khoá , chân bị thương , đi khập khễnh .vv

Di : Phi -Mã -Cô -Tang = ra đi 1 mình .
Mã -Khúc = đi quanh co, vòng qua vòng lại, đi chặn đầu,lái chữ chi , quẹo chữ U .Con đường quanh co, khúc khuỷu .
Mã -Xương = Đi thẳng , đường thẳng .
Mã -Tang -Cô = Lạc đường , mất phương hướng . đi, chạy 1 mình.
Mã -điếu -Hoả -Tang/ Kỵ = bị tai nạn xe .Tông xe .
Mã -Tang + Ko -Kiếp = xe đã chạy mất . Mất xe .
Mã -Kỵ -Điếu = té xe .

305/ Xương / Cáo / Tuế / Cự = đang nói chuyện .
Cơ -Cáo = bàn chuyện cơ mật , chuyện kín .

306/ Dưỡng = 1. đưa , giao , trao đồ ăn ( cho 1 người nào đó ).
2. nuôi dưỡng , săn sóc . nuôi con ( sau khi sinh ). Đươc kẻ khác cho đồ ăn , được phục vụ ăn uống tận nơi tận chốn. 3. Dưỡng khí .
4. Trồng cây . 5. ăn uống .Thức ăn, đồ ăn 6. dạy dỗ. 7. nghỉ dưỡng ( bệnh ,, ).
Dưỡng-Trù / Dưỡng N/H Trù = mua đồ ăn , lấy đồ ăn .

307/ Lương = giày . shoes .

Lương -Quý = giày đắc tiền, giày đẹp. Thức ăn sang trọng .
Lương - Vượng - Hoá lộc -Tả -Hữu -Tam minh = cả nhà đang ăn uống vui vẻ .
Lương + Đào -Hồng -Riêu / Tấu -Hỷ = Giày dành cho đám cưới .
Lương -Hỷ thần = đôi giày mà mình rất thích . Thích giày dép.
Lương -Triệt = bỏ quên giày , ko đi giày . 2. bị cắt lương hướng ,giảm khẩu phần .3. nhà có mái bị sập ,hoặc hư mái .
Phi -Lương -Tang = ném chiếc giày vào thằng bạn .

Lương = Lạnh , mát . ngôi nhà , ngôi làng .
Lương = nóc nhà . nhà cao tầng .
Lương = Nước / water. chất lỏng / liquid .
Lương = Màu xanh / bleu . Cao / tall.
Lương -Ltrì = 1 cái ao nước mát lạnh .
Lương -Khúc / Tả = 1 bàn tay lạnh giá .
Lương -LHà = 1 dòng sông êm đềm ,( hoặc yên lành, mát mẻ ).

308/ Cơ = Kính , gương .Kính đeo mắt .

Cơ -Triệt = Kính bị vỡ . Duyên tình bị đứt đoạn, ngăn cách .
Thái dương -Triệt/ Tuần = mắt bị băng bandage .
Tuần = band aids .

309/ Thiên Ko = Bầu trời , bầu thuỷ tinh tròn . Đột nhiên, thinh ko . Trong suốt .

Hoả -Thiên Ko = phát cháy . đột nhiên tức giận . bầu trời đầy lửa .
Linh = Khói / smoke .
Linh -Thiên ko = khói phủ đầy trời .
Thiếu dương -Thiên ko = có cái nhìn / tầm nhìn sáng suốt, xuyên thấu .

310/ Phi liêm = Chạy, chạy trốn . 2. ( sự việc ) kẻ bất lương , phạm pháp .3. 1 vật thể đang bay .

Tang -Phi = chạy trốn . Đồ tang vật .

311/ Đà = 1. Theo đuổi, chạy theo, bám theo , rượt theo.

2. Chở, mang trên lưng ,cõng , gánh ,vác . thồ .
3. Dẫn, dắt, kéo , lôi . Kéo dài , làm cho chậm lại. ngăn trở , ngăn cản .
4. bánh lái thuyền . Cái giây, cây gậy .
5. gập ghềnh, khấp khểnh .
6. Lưng còng, gù lưng .
7. Màu đỏ .

312/ Tam thai = Cái bàn .
TThai -Triệt = 1 cái bàn gãy chân .

313/ Mộc dục = phòng vệ sinh, phòng tắm, giặt .

Đồng -Mộc = phòng vệ sinh công cọng .
Kiếp -Mộc = nhà ko có phòng vệ sinh. Ko tìm thấy wc .
Thanh long -Mộc dục = đang tắm . nằm trong bồn tắm .

314/ Riêu = 1.con sâu .2. lay động ,giao động , vẫy, lắc .rung .
3. kỷ viện , nhà thổ . 4. cái thuổng xúc đất . Giặt. Rửa .

Khốc -Riêu = 1. con sâu đen .2. cô đơn , ko chồng , goá chồng .

315/ Liêm -Hình = bị nhốt, giam .

Phá -Liêm -Hình = trốn thoát, vượt ngục , escape .
Liêm -Phượng = cái lồng, lồng chim . lầu bị khoá . bị nhốt trên lầu . ( thân phận ) trong lồng .
Phượng = lầu các,nhà lầu , chim chóc , gà vịt , lồng gà .

316/ Thiên Lương = 1. êm đềm , yên lành , an tĩnh, dịu hiền, mát mẻ . 2. trung thành / loyal .
3. lương thực , bánh trái .
Lương -Hà -Vượng = cây cỏ xanh rì mọc ven bờ sông .

Thái dương -Thiên lương = Cha / chồng hiền . thức ăn khô, thức ăn ngọt , bánh ngọt .Ánh sáng dịu dàng .
Ân -Lương = được cho/ cung ứng lương thực .
Lương -Linh = 1. các loại thức ăn tạp nhạp .2. Đồ ăn nguội .
Điền : Lương -Trù hay Lương / Trù = Phòng ăn .

317/ TTướng -Tả -Hữu + Đào -Hồng -Hỷ = nắm tay nhau, tay trong tay ( tình nhân ) . Gặp gỡ người tình .
Bật -Phá -Kình = Chia tay .

318/ Cơ -Linh = 1. ( Điền ) : nhà hoang , lạnh lẽo .có thể có ma hay án mạng .2 ( Thân/ Mệnh/ Hạn ) : đói và lạnh . Tấm thân lạnh lẽo.
3. ( Bào ): anh em lạnh nhạt .
4. ( Điền ): nhà có tuyết phủ .

Cơ + Toái -Hư -TPhá = nhà hư phá , đổ nát, củ kỹ .
Cơ + Thai -Toạ -Vượng = nhà bự , có nhiều đồ đạt và bề thế .
Cơ -Vượng + Thai -toạ- Khúc -xương -Quyền -Lộc = nhà quyền quý, đại gia .


319/ Hình = Hình ảnh , tranh ảnh . Hình tượng .Bức ảnh . Chụp ảnh .

Phủ -Hình = rất nhiều hình .
Cơ -Hình = máy hình , máy quay phim .

320/ Linh = Rơi , rụng , rớt .

Linh -Điếu -Tả -Hữu = rơi cái này xong lại làm rớt cái khác .
Linh -Điếu giáp Ko- Kiếp = làm rơi và đánh mất ( vật gì đó ) .
Linh -Điếu = 1. rơi rớt , rơi và nhặt lên . 2. khách đến phúng điếu . 3. thưa ( ít ) người phúng điếu .
4 Di : lữ khách đơn cô . 
----------------------------------------


Đà -Tuần hay Hữu -Tuần = thuận tay trái .
Đồng cung hoặc tam phương chiếu cũng được , vì Đà -Tuần ko phải lúc nào cũng Đ/c ,
Tả -Đà -Tuần = viết tay trái .( Tả = viết ).



Thiên tứơng thì chủ quản Quan lộc văn tinh, nếu dịch nôm ra từ ngữ hiện đại thì là : từ 1 ông Thủ tướng cho đến 1 anh chủ sự văn phòng , chủ xị vp thì phải có Ấn , khuôn dấu là điều hiển nhiên .

Quốc ấn cũng có nghĩa = cái ấn, khuôn dấu . Và những nghĩa khác như là các loại Huy chương , tưởng lệ như bằng khen, giấy chứng nhận etc .. chẳng hạn 1 cô thí sinh đi thi Hoa hậu contest cũng cần có quốc ấn .

Khi Hoàng đế trao Ấn thì đương nhiên là Thiên tướng phải ra nhận lãnh , vì Thiên tướng lúc này đóng vai trò một Chánh văn phòng Hoàng gia hoặc Điện tiền thị vệ hoặc có thể là Thủ tướng 

như Tướng quân -Quốc ấn = 1 binh lính/ sĩ quan được nhận huy chương .

Trong thực tế các lá số thì tuỳ trường hợp mà Ấn = Tướng hay Quốc .
cũng như Nước , có rất nhiều Từ Tv chỉ cho nước , như Âm, Lương, Hà, Trì, Mộc , Riêu ,vv và phải hiểu nước này là nước nào .

Quốc ấn “Hoàng đế chi bảo “ = Tử vi -Thiên tướng . hay : Tử vi -Quốc ấn .

Mật ấn = Tướng / Ấn + Tử . ( Tử : Tử tinh = bí mật , kín đáo ) .
Mật thư của H .đế = Tử vi -TTướng / Ấn -Tử .